DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ
1. TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Trang
|
01
|
Đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng (Thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh ban hành) 1.008861
(Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
01
|
02
|
Hoà giải tranh chấp đất đai 1.003554
(Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
02
|
2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Hoà giải tranh chấp đất đai 1.003554
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai..
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND câp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
2. Đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng (Thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh ban hành)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định
- Hộ khẩu thường trú (bản sao có công chứng hoặc chứng thực); đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở nơi chưa có hộ khẩu phải có xác nhận của UBND cấp xã.
- Các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người có công với cách mạng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị miễn, giảm của UBND cấp xã.
- Lệ phí (nếu có): không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải có hồ sơ gốc quản lý tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh và đang hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Gia Lai và đang thực sự gặp khó khăn về nhà ở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 về việc ban hành Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi