DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
Số hiệu văn bản
|
01
|
Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
|
3-6
|
(Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
02
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối ưu đãi với thân nhân liệt sĩ
|
7-11
|
(Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 27/2/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
03
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần
|
12-17
|
(Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 27/2/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
04
|
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
18-19
|
(Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 27/2/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
05
|
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
19-24
|
Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
06
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
25-26
|
(Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
07
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
26
|
Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
08
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
26-28
|
Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
09
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
28-30
|
Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10
|
Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
30-32
|
Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
11
|
Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
32
|
Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
(Có Phụ lục biểu mẫu kèm theo)
2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
+ Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH: Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, Khoản 2 Điều 37 đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp một lần.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2017.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này đã được sửa đổi tên thủ tục.
Mẫu 3
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của ...........
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………
Ông (bà) …………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số: …../…..
|
|
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH TRỢ CẤP MỘT LẦN
Về việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: ………………………………………………………..
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................................
Là …..(*)………… của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
Họ và tên người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng: ........................................................................................
Nguyên quán: ...................................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ......................................................................................................
2. Mức trợ cấp:………….………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………. và ông (bà) …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú)
2. Thủ tục giải quyết chế độ tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được bản khai, có trách nhiệm:
a) Chứng nhận bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng);
b) Gửi các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/2013/BLĐTBXH đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 05/2013/BLĐTBXH đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ.
Bước 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần.
Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ hoặc bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh và căn cứ vào kết luận giám định để ra quyết định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy báo tử.
2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân và cơ quan nhà nước.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu LS4, Mẫu LS5, Mẫu TN (ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH).
* Phí, lệ phí: Không
* Kết quả: Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân.
* Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số: 04/2012/PL-UBTVQH ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số: 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số: 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………… Nam/Nữ: .............
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: .................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: ……………………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
|
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại (*)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………TM. UBND
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu LS5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..…. ……………………..…………………… Mức: …………………… đồng.
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: ………………………
Điều 2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông (bà) sau đây:
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
Mức trợ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Tiền tuất
|
Tuất nuôi dưỡng
|
Tổng cộng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../BC…….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm ...
UBND xã, phường …………………………… xác nhận:
Ông (bà) ………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………………………
Nguyên quán: ........................................................................
Trú quán: ...............................................................................
Nghề nghiệp hiện tại: ............................................................
Có mức thu nhập bình quân hàng tháng là: ……………………………… đồng/tháng
(bằng chữ: …………………………………………………………………………… đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT
|
Tên nghề, công việc
|
Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
3. Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thân nhân người có công (NCC) có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân gửi UBND cấp xã kèm bản sao giấy chứng tử.
Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của UBND cấp xã;
Bước 2. UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) và gửi các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH đến Phòng LĐTBXH;
Bước 3. Phòng LĐTBXH trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi đến Sở LĐTBXH kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a, b Khoản 2 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
Bước 4. Sở LĐTBXH trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản 2 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.
Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát được xác nhận liệt sĩ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất, chi trả khoản tiền chênh lệch đối với thân nhân đủ điều kiện.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
* Thành phần hồ sơ:
- Bản khai của thân nhân NCC với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);
- Bản sao Giấy chứng tử;
- Hồ sơ của người có công với cách mạng;
- Quyết định trợ cấp (Mẫu TT2).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời gian giải quyết:
UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) và gửi các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH đến Phòng LĐTBXH;
Phòng LĐTBXH trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi đến Sở LĐTBXH kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a, b Khoản 2 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH;
Sở LĐTBXH trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản 2 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ cấp.
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, phòng Lao động – TB&XH cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện: Cá nhân
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TT1, Mẫu TT2 (Thông tư số: 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH).
* Phí, lệ phí: Không
* Kết quả: Quyết định trợ cấp
* Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số: 04/2012/PL-UBTVQH ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số: 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số: 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần: .................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………….. Nam/Nữ: ....................
Nguyên quán: ..................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ...................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ………….………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:.............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….………. Nam/Nữ: ……………….
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ........................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:……………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……Nam/Nữ: ………………………………..
Nguyên quán: .............................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: .........................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu TT2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: …….…….
|
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp mai táng phí đối với ông (bà): ………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………. Nam/Nữ: ………………………
Nguyên quán: ................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ....................................
Múc trợ cấp: ……………………………………………………..
(Bằng chữ: ……………………………………….)
2. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): ………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………… Nam/Nữ: ………………………….
Nguyên quán: ........................................................................................
Trú quán: .....................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ................................
Mức trợ cấp …………………………………
(Bằng chữ ………………………………………………….)
3. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày ... tháng ... năm ... như sau:
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với NCC
|
Mức trợ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Tiền tuất
|
Tuất nuôi dưỡng
|
Tổng cộng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) …………...(*) ……………. đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………………… và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
4. Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2:
+ Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai, gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 3:
+ Cán bộ của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách, gửi kèm hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Bước 4:
+ Cán bộ của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
+ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
- Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1).
- Bản sao Giấy chứng tử.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian di chuyển hồ sơ). Trong đó:
- UBND cấp xã: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ.
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí.
h) Lệ phí:Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
- Bản khai cá nhân (Mẫu TT1).
k) Yêu cầu, điều kiện:Không
l) Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
5. Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
|
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có công với cách mạng hoặc con của người có công nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cư trú, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cấp biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ công chức phân công tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm các giấy tờ theo quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 5: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 03-ƯĐGD) đối với các trường hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp từ chối thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Bước 6: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận cá nhân đến nhận kết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Theo mẫu số 01-ƯĐGD).
+ Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (Theo mẫu số 02-ƯĐGD).
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng đang cư trú tại địa phương
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Địa chỉ tiếp nhận.
m) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.
h) Phí, Lệ phí:
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh 01/VBHN-VPQH
Nghị định 31/2013/NĐ-CP
Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH
l) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
Người có công với cách mạng không thuộc các trường hợp sau: Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị: quân đội; công an; trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
Mẫu số 01/ƯĐGD
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công (1)...................................................là: (2).................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................Nam/Nữ................Số hồ sơ: ............................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường).............................. Quận (huyện)..........................................
Tỉnh (thành phố)................................................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ......................................................................................................
Tôi là (3).................................................... quan hệ với người có công (4):......................................
Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:………………………………………………
STT
|
Họ và tên (5)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với người có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
|
Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH
|
|
Qua Tài khoản cá nhân. Số TK:........................................ Tại NH.......................
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà...........................................................
có bản khai như trên là đúng.
|
... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ...
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
Ghi chú
(1) Ghi rõ họ tên người có công.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
(3) Ghi họ tên người đứng khai.
(4) Ghi quan hệ người đứng khai với người có công.
(5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được hưởng trợ cấp.
(6) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông xác nhận
Trường: ...........................................................................................................................
Xác nhận học sinh:..........................................................................................................
Hiện đang học tại lớp...................... Học kỳ:....................... Năm học:...........................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận
Trường:............................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:............................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ............... Học kỳ: .............. Năm học...............
Khoa ................ Khóa học ................. Thời gian khóa học ............(năm);
Hình thức đào tạo: ................................
Kỷ luật: ........................(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho..................... theo quy định và chế độ hiện hành.
|
... ..., ngày... ... tháng... ...năm... ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03/ƯĐGD
QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.....
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-...............
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
Cho học sinh, sinh viên:.....................................................................................................................
Sinh ngày................ tháng................ năm.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú.....................................................................................................................
Mã hiệu: ............................................................................................................................................
Điều 2. Học sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo theo quy định.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ............................. và các ông (bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- ..................;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đón
|
6. Thủ tục xác nhận đơn đề nghị đi thăm viếng mộ của nhân thân liệt sĩ và giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếpnhậnhồsơ kiểmtratínhpháplý và nộidunghồsơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 các ngày làm việc trong tuần (Trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định);
Buổi sáng: từ 7giờ 00 đến 11 giờ 00; Buổi chiều: từ 13giờ 00 đến 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thăm viếng mộ liệt sĩ: Căn cứ vào giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sĩ và đề nghị đi thăm viếng mộ của thân nhân liệt sĩ có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi cư trú, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ.
- Di chuyển hài cốt liệt sĩ:
+ Khi di chuyển hài cốt liệt sĩ, đối tượng được qui định phải có giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang và giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đang cư trú.
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú cấp giấy giới thiệu thân nhân di chuyển hài cốt liệt sĩ.
d) Số lượng hồ sơ: Không quy định.
đ) Thời gian giải quyết: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
g) Đối tượng thực hiện: Thân nhân liệt sĩ.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Xác nhận vào đơn đề nghị đi thăm viếng mộ của thân nhân liệt sĩ và giấy đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
7. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận và xác nhận vào giấy ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần, số lượng: 01 bộ gồm: Giấy ủy quyền
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã
- Lệ phí: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
- Kết quả thực hiện: Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (có thời hạn 03 tháng).
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
8.Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Bước 2: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
+ Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
+ Bước 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư 08).
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
+ Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1C)
+ Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ quy định trên, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính).
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Chủ tịch UBND tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan.
- Đối tượng thực hiện: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá nhân (mẫu 1C)
- Yêu cầu, điều kiện: Đối tượng được xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là TNXP tập trung tham gia kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa.
- Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp hàng tháng.
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC .
9. Trợ cấp một lần đối với thanh niênxung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Đối tượng TNXP hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Bước 2: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc:
Tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ).
+ Bước 3: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi qua Sở Nội vụ).
+ Bước 4: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Chỉ đạo Sở Nội vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp (lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư 08).
Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.
Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý.
Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP (theo từng đợt), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần (lập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 08) kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã):
Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08).
+ Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B)
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Chủ tịch UBND tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan.
- Đối tượng thực hiện: Thanh niên xung phong hoặc thân nhân của TNXP
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá nhân (lập theo mẫu số 1A hoặc 1B)
- Yêu cầu, điều kiện: Không
- Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp một lần
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC .
10. Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người bị thương lập bản khai cá nhân (Mẫu TB) kèm theo giấy tờ chứng minh tham gia cách mạng quy định tại Khoản 1 Điều 6, Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi tham gia cách mạng
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
Đề nghị Hội Cựu chiến binh và Hội Người cao tuổi cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về việc xác nhận người hưởng chính sách như thương binh;
Trường hợp người bị thương là thanh niên xung phong đề nghị có thêm ý kiến bằng văn bản của Hội Cựu thanh niên xung phong hoặc Ban Liên lạc thanh niên xung phong cùng cấp.
Niêm yết công khai danh sách tại cấp thôn, xóm và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thương trước khi tham gia cách mạng; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân trong thời hạn tối thiểu 15 ngày. Lập Biên bản kết quả niêm yết công khai;
Căn cứ Biên bản kết quả niêm yết công khai và văn bản tham gia ý kiến của các Hội tại Điểm a Khoản này, tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xét duyệt, lập biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh (Mẫu BB-TB) đối với những trường hợp được nhân dân đồng thuận, không có khiếu nại, tố cáo;
Gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh, biên bản niêm yết công khai, văn bản tham gia ý kiến của các Hội tại Điểm a Khoản này, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
Kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên bản xét duyệt;
Trường hợp quy định tại Điểm b, d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP , báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện kiểm tra vết thương thực thể và lập biên bản kiểm tra (Mẫu XN).
Căn cứ biên bản xét duyệt của Ban Chỉ đạo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền;
Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ;
Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương;
+ Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị thương và chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giới thiệu người bị thương đến Hội đồng giám định y khoa để giám định thương tật.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu TB)
+ Một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước. Trường hợp không còn một trong các giấy tờ nêu trên nhưng đã được hưởng trợ cấp theo các Quyết định sau đây của Thủ tướng Chính phủ thì phải có bản khai chi tiết quá trình tham gia cách mạng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú:
Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước;
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
+ Tùy từng trường hợp kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương;
Trường hợp có dị vật kim khí trong cơ thể quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 6 của Thông tư 16 phải có kết quả chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội, công an.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Phòng LĐTBXH, Sở LĐTBXH, Sở Nội vụ, UBND tỉnh, Bộ GTVT, các cơ quan có liên quan.
+ Cơ quan phối hợp: Hội Cựu chiến binh, Hội người cao tuổi, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu Thanh niên xung phong hoặc Ban liên lạc Thanh niên xung phong, Ban chỉ huy quân sự, Công an cấp xã, Công an cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân là người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội
- Phí, lệ phí: không
- Mẫu đơn, tờ khai: Bản khai cá nhân của người bị thương (Mẫu TB).
- Yêu cầu, điều kiện: không
- Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận thương binh và Quyết định trợ cấp
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013
11. Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
- Trình tự, thời hạn thực hiện:
+ Bước 1: Người đề nghị bổ sung tình hình thân nhân lập bản khai (Mẫu 5) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bước 4: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, biên bản của gia đình hoặc họ tộc;
+ Đối với đề nghị bổ sung tình hình thân nhân là con liệt sĩ: Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Phòng LĐTBXH, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai bổ sung tình hình thân nhân (mẫu 05)
- Yêu cầu, điều kiện: Không
- Kết quả thực hiện: Hồ sơ liệt sĩ được bổ sung thông tin
- Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH