•   Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Tổ chức bộ máy
    • Thông tin liên hệ của CBCC
    • Thông tin địa giới hành chính
    • Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
    • Kinh tế - xã hội
  • Quy hoạch - kế hoạch
    • Các dự án mời gọi đầu tư
    • Chính sách ưu đãi xây dựng
    • Quy hoạch xây dựng
    • Bảng giá đất
    • Quy hoạch sử dụng đất
  • Tin tức - sự kiện
    • Tin hoạt động xã
    • An toàn giao thông
    • An ninh trật tự
    • Kinh tế - Văn hóa - Xã hội
    • Y tế - Giáo dục
    • Khoa học - Công nghệ
    • Tài nguyên - Môi trường
    • Lao động - Thương binh và Xã hội
    • Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    • Pháp luật và đời sống
  • Thủ tục hành chính
    • LĨNH VỰC HỘ TỊCH
    • LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
    • LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI - MÔI TRƯỜNG
    • LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    • LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
    • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
    • LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
    • LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ CƯ TRÚ
    • LĨNH VỰC TỐ CÁO
    • LĨNH VỰC THUẾ
    • LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
    • LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
    • LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
    • LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỜNG BỘ
    • LĨNH VỰC COVID -19
    • LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
    • LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
  • Liên hệ
UBND xã Ia Nhin
 
 Site map  Góp ý  Hỏi đáp RSS   English
GIỚI THIỆU
  • Giới thiệu
  • Thông tin liên hệ của CBCC
  • Thông tin địa giới hành chính
  • Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
  • Kinh tế - xã hội
  • Tổ chức bộ máy
TIN TỨC - SỰ KIỆN
  • Tin hoạt động xã
  • An toàn giao thông
  • An ninh trật tự
  • Kinh tế - Văn hóa - Xã hội
  • Y tế - Giáo dục
  • Khoa học - Công nghệ
  • Tài nguyên - Môi trường
  • Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Pháp luật và đời sống
THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ
  • Nông thôn mới
  • Thông tin tuyên truyền
  • Dịch vụ công mức độ 2
  • Biểu mẫu diện tử
  • Thông tin cần biết
  • Đấu thầu - mua sắm công
  • Báo cáo thống kê
Trang chủ » Thủ tục hành chính
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

PHỤ LỤC

Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 864/QĐ-UBND ngày 11/9/2020

của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

 

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TRANG

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

I

Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường

1

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ

Không quy định

UBND xã

Không quy định

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội.

- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

- Quyết định số 3480/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/9/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Khoa học công nghệ và môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2-3

Có phụ lục biễu mẫu kèm theo ( từ trang 3 đến trang 8)

 

 

 

 

NỘI DUNG

thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 864/QĐ-UBND ngày 11/9/2020

của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

 

a) Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp, nộp hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.

b) Bước 2: Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị.

b) Cách thức thực hiện

a) Cách thức nộp hồ sơ: Không quy định.

b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Không quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;

- Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan;

- Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.

d) Số lượng hồ sơ: Không quy định

e) Thời hạn giải quyết

Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức

g) Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã

h) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không có thông tin

i) Kết quả thực hiện:


Xác nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.

k) Lệ phí: Không có thông tin

l) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03

m) Yêu cầu:

Người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.

n) Cơ sở pháp lý:

- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

 

Mẫu số 03

 

HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH

(Số:……-……/Bên cung cấp – Bên tiếp cận)

 

- Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008;

- Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

- Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận);

Hợp đồng này được lập ngày….tháng….năm….tại (địa điểm)…..

Giữa

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”)

- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.

- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.

Và

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”)

- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.

- Đối với cá nhân:

+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;

+ Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.

(Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp đồng)

HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:

Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây:

1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học.

2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể….

3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.

4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.

5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.

6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.

7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).

8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  1. Các thỏa thuận khác.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)

Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen

Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận

1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen:

- Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

2. Đối với việc sử dụng nguồn gen:

- Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;

- Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.

3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:

- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;

- Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.

7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.

8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.

9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp

1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.

2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp

Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán

Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:

1. Các giao dịch được thực hiện.

2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.

3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.

4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.

5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng …. năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.

6. Các thỏa thuận khác.

Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:

- Thuế, phí, lệ phí.

- Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định pháp luật.

- Bảo hiểm.

- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.

- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.

- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.

- Các trường hợp bất khả kháng.

- Các nội dung khác có liên quan.

Hợp đồng này được lập thành …bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ … bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

 

BÊN CUNG CẤP BÊN TIẾP CẬN

(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo (Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo

  1. danh và đóng dấu nếu có) chức danh và đóng dấu nếu có)

 

 

 

Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa ... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp) ... tại ...(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).

Lưu tại Ủy ban nhân dân ...(cấp xã)... 01 (một) bản chính.

 

 

(Địa danh), ngày... tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo
chức danh và đóng dấu)

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN

(Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)

1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận

- Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác).

- Mẫu nguồn gen.

- Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).

- Mục đích tiếp cận nguồn gen.

- Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.

- Địa điểm tiếp cận.

Tiếp cận ngoài tự nhiên:

+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác;

+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;

+ Diện tích khu vực tiếp cận;

+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.

Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập:

Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).

2. Phương án tiếp cận

- Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).

3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội

- Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.

- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.

4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen

- Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng nguồn gen.

- Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen này).

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).

- Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.

- Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):

+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài);

+ Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.

(Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài; hoạt động sử dụng dự kiến).

5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen

(Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)

 

 

 

Thủ tục hành chính khác:
  • LĨNH VỰC HỘ TỊCH
  • LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
  • LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI - MÔI TRƯỜNG
  • LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  • LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
  • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
  • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
  • LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
  • LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ CƯ TRÚ
  • LĨNH VỰC TỐ CÁO
  • LĨNH VỰC THUẾ
  • LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
  • LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
  • LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỜNG BỘ
  • LĨNH VỰC COVID -19
  • LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
  • LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
THÔNG BÁO Xem thêm
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU THÔN 7
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU
  • LỊCH TIẾP CÔNG DÂN XÃ IA NHIN
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU THI CÔNG CÔNG TRÌNH DUY TU SỬA CHỮA ĐƯỜNG GTNT THÔN 6 (CÔNG TRÌNH 2)
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU THI CÔNG CÔNG TRÌNH DUY TU SỬA CHỮA ĐƯỜNG GTNT THÔN 6
ĐƯỜNG DÂY NÓNG
Đ/c Võ Hoàng Đan Thanh - Huyện ủy viên - Bí thư Đảng ủy xã
  • 0269.627.6789
Đ/c Phạm Bá Năm - PBT Đảng ủy - Chủ tịch UBND xã
  • 0988.468.179
Địa chỉ Hộp thư công vụ
  • ubndianhin.chupah@gialai.gov.vn
THÔNG TIN HỮU ÍCH
 Thời tiết
 Tỷ giá
VIDEO
  • cảnh đẹp chư păh zL0nUxsC0KU
  • tin moi thông tin mới
HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
Cảnh đẹp Gia Lai
Cảnh đẹp Gia Lai
Cảnh đẹp Gia Lai
Cảnh đẹp Gia Lai
LIÊN KẾT HỮU ÍCH
Thăm dò ý kiến
Bạn đánh giá như thế nào về thủ tục hành chính của xã?

Bình chọn Xem kết quả
KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN
Hãy chọn một lựa chọn trước khi bình chọn


Đang gửi ý kiến.
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Tổng truy cập: 2867575
Đang online: 162
  • Trang chủ
  • Site map
  • Liên hệ
  • Góp ý
  • Hỏi đáp
  • Quy hoạch - kế hoạch
  • Tin tức - sự kiện
  • Nông thôn mới
  • Thông tin tuyên truyền
  • Dịch vụ công mức độ 2
  • Biểu mẫu diện tử
  • Thông tin cần biết
  • Đấu thầu - mua sắm công
  • Báo cáo thống kê
  • Định hướng phát triển
  • Quy hoạch - kế hoạch
 TRANG CHỦ  SITE MAP  LIÊN HỆ  GÓP Ý  HỎI ĐÁP
UBND XÃ IA NHIN
Địa chỉ: xã Ia Nhin, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai
Điên thoại: 02693.745.376 - Email: ubndianhin.chupah@gialai.gov.vn
Đường dây nóng: 02693.745.376
Giấy phép số: 07/GP-TTĐT ngày 25/8/2014 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai cấp.