Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết Phiếu biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: - Người sử dụng đất xuất trình giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí và nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
Hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
3. Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất. |
Phí, lệ phí
|
1. Phí Thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ
Nội dung công việc |
Đối với công việc do cấp xã đảm nhận |
Đối với công việc do thực hiện tại cấp huyện VP ĐKQSDĐ |
Tại các phường, thị trấn |
Tại nông thôn |
Tại các phường, thị trấn |
Tại nông thôn |
a. Các trường hợp đăng ký xin cấp GCNQSDĐ theo quy định, có diện tích đo đạc: |
Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2 |
150 |
100 |
350 |
250 |
Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m 2 |
150 |
100 |
375 |
275 |
Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m 2 |
150 |
100 |
425 |
325 |
Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m 2 |
150 |
100 |
475 |
375 |
Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m 2 |
150 |
100 |
525 |
425 |
Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m 2 (1ha) trở lên |
150 |
100 |
700 |
500 |
* Riêng đối với hồ sơ đăng ký xin cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức thu quy định trên đây |
b. Các trường hợp khác |
100 |
50 |
200 |
150 |
|
|
|
|
|
|
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cụ thể: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó".
- Miễn 100% phí thẩm định cho đối tượng là người tham gia cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; Thân nhân liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng; hộ thuộc diện nghèo (hộ nghèo được xác định theo quy định của Chính phủ); Hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
- Giảm 50% phí thẩm định cho các đối tượng là gia đình người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng được quy định ở trên).
2. Lệ phí địa chính cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Nội dung |
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, TP thuộc tỉnh |
Tại các khu vực khác |
Đối với trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất |
100.000 đồng/1 giấy |
50.000 đồng/1 giấy |
Đối với trường hợp không có nhà và tài sản gắn liền với đất |
25.000 đồng/1 giấy |
12.000 đồng/1 giấy |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đồng / 1 lần |
7.000 đồng / 1 lần |
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ.
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
Kết quả |
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận. |
Yêu cầu hoặc điều kiện
|
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
- Quyết định số 65/2009/QĐ–UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Gia Lai Về bổ sung đối tượng miễn thu, không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND.
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|