DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC DÂN TỘC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
-
|
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
2
|
-
|
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
13
|
-
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
|
|
1. Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín
Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục I kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn.
Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục I kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03 của Phụ lục I kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
- Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục I kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung theo quy định (kèm theo file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn).
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh sách người có uy tín;
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg);
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Thời hạn giải quyết:15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Chưa có phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 01, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Biên bản họp liên tịch thôn Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 02, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Biên bản kiểm tra Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín (mẫu số 03, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Tổng hợp Danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 04, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
+ Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc;
+ Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp thôn không đủ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày….tháng…năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)…….....…..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………….........……….……
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh)…………...............…….………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………...............…….....………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: …………...........…….....………..
- Chủ trì: Ông (bà):……………….Chức danh: Trưởng thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………..............……
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm……....như sau:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa/
chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số người
|
Tỉ lệ %
|
Số người
|
Tỉ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên của đại diện 03 hộ dân dự họp)
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: Mỗi thôn đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày….tháng…năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức).....................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………..............…………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn)
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………...............…………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):……………….Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………..............……
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm……....như sau:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa/
chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số người (số phiếu)
|
Tỉ lệ %
|
Số người (số phiếu)
|
Tỉ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiểu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm .....
Hôm nay, ngày….tháng…năm ....,tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)..........
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .......................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .........................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ......................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):…...…….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà).................Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh).......................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa/
Chuyên môn
|
Kết quả
|
Đủ điều kiện
|
Không
đủ điều kiện
|
Lý do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số phiếu
|
Tỉ lệ %
|
Số phiếu
|
Tỉ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm .....
Số TT
|
Họ, tên NCUT
|
Năm sinh/
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa
Cchuyên môn
|
Thành phần người có uy tín
|
Đảng viên
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ/
Tộc trưởng
|
Trưởng thôn và tương đương
|
CB hưu
|
Chức sức tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng
...
|
Nhân sĩ,
trí thức
|
Doanh nhân, người sản xuất giỏi
|
Thành phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.UBND.....
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
2. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Khi có các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ, gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
- Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định (kèm theo file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn).
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp: theo quy định tại điểm b, Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Phí, lệ phí: Chưa có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu số 05, Phụ lục II Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
- Biên bản họp liên tịch thôn Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín (Mẫu số 06, Phụ lục II Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
- Biên bản kiểm tra Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín (Mẫu số 07, Phụ lục II Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có uy tín chết;
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này);
- Người có uy tín vi phạm pháp luật;
- Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Phụ lục II
các biểu mẫu của TTHC số 2, Phần II
(Các biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QD8-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi:
|
|
|
- Ban công tác Mặt trận thôn……………………..
- UBND xã/phường/thị trấn………………………
|
Họ và tên người có uy tín: ...............................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của thôn: ............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*: ..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
…………., ngày….. tháng..... năm....
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ……….
Hôm nay, ngày….. tháng …..năm….., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): .........................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) ...................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): .............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà):……………….. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..............................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……..năm sinh... dân tộc.... cư trú tại ...........................................................
các thành viên tham dự họp thống nhất (với ………..số phiếu/tổng số phiếu………….=………….%).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: .............................................................................................................................
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................................................................................................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................................................................................................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................................................................................................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................................................................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
...........................................................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...............................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy túi năm đối với các trường hợp sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đủ Điều kiện
|
Không đủ Điều kiện
|
Lý do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
3. Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
1.1. Trình tự thực hiện
Quy trình xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi được thực hiện theo trình tự sau:
a. Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc.
b. Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của huyện, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc.
c. Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, thời gian thẩm định và hoàn thành các hồ sơ, thủ tục gửi Ủy ban Dân tộc không quá 15 ngày làm việc.
1.2. Cách thức thực hiện
a. Qua bưu điện;
b. Qua thư điện tử:
c. Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ các thôn gửi UBND cấp xã 2 bộ, gồm:
- Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg;
- Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: các đoàn thể, đơn vị có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
b. Việc xác định được tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.