DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY – ĐƯỜNG BỘ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo QĐ số: Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh.)
|
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang số
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
02-03
|
2
|
Thủ tục cấp GCN đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
03-04
|
3
|
Cấp giấy đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
04-05
|
4
|
Thủ tục cấp GCN đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
5-6
|
5
|
Thủ tục cấp GCN đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
7-8
|
6
|
Thủ tục cấp GCN đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện trong trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
|
8-9
|
7
|
Thủ tục cấp GCN đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh
|
9-10
|
8
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
10-11
|
9
|
Thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
11
|
10
|
Thủ tục cấp phù hiệu hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
(Thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh ban hành) 1.008862
|
11-12
|
-
- NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa;
b) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân;
c) Bản photo Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú;
d) Bản photo Giấy đăng ký xe của cá nhân đăng ký hoạt động hoặc của cá nhân có tên trong cùng hộ khẩu gia đình; hoặc xe của đơn vị, cá nhân cho thuê (mượn) theo hợp đồng thuê (mượn) xe có chứng thực của UBND cấp xã;
đ) Bản photo Giấy phép lái xe phù hợp (đối với loại phương tiện yêu cầu có Giấy phép lái xe);
e) Bản photo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự);
g) 02 ảnh màu 2x3 chụp chưa quá 06 tháng.
Đối với các giấy tờ nộp bản photo, người nộp hồ sơ xuất trình bản chỉnh để đối chiếu
* Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệp (thẻ) hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô babánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Thủ tục cấp GCN đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
. Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
. Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
+ Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
3. Cấp giấy đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa`
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
. Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
. 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
. Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
. Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4. Thủ tục cấp GCN đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
. Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
. Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên:
. Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
5. Thủ tục cấp GCN đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
-
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật:
- + Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- . Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
- . 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- . Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- . Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- . Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- + Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
-
-
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên:
- . Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
- . 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- . Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- . Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
-
-
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
6. Thủ tục cấp GCN đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện trong trường hợp phương tiện chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
. Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
. Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
. Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
. Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
7. Thủ tục cấp GCN đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện
. Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
. Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
8. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;
. 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
9. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa.
10. Thủ tục cấp phù hiệu hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự. (Thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh ban hành) 1.008862
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa;
b) Bản photo Giấy chứng minh nhân dân;
c) Bản photo Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú;
d) Bản photo Giấy đăng ký xe của cá nhân đăng ký hoạt động hoặc của cá nhân có tên trong cùng hộ khẩu gia đình; hoặc xe của đơn vị, cá nhân cho thuê (mượn) theo hợp đồng thuê (mượn) xe có chứng thực của UBND cấp xã;
đ) Bản photo Giấy phép lái xe phù hợp (đối với loại phương tiện yêu cầu có Giấy phép lái xe);
e) Bản photo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự);
g) 02 ảnh màu 2x3 chụp chưa quá 06 tháng.
Đối với các giấy tờ nộp bản photo, người nộp hồ sơ xuất trình bản chỉnh để đối chiếu
* Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệp (thẻ) hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa có thu tiền bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
/Media/hoaphu/files/TTHC%20L%C4%A8NH%20V%E1%BB%B0C%20%C4%90%C6%AF%E1%BB%9CNG%20B%E1%BB%98.pdf