DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY LỢI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Thủ tục hành chính
Stt
|
Tên hành chính
|
Trang
|
01
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa 1.008004
|
01
|
II. Nội dung
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thuỷ sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Có Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
- Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 56 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
- Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Quyết định số 1130/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 117 Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở NN&PTNT; 18 Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 11 Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực NN&PTNT.