•   Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Tổ chức bộ máy
    • Thông tin liên hệ của CBCC
    • Thông tin địa giới hành chính
    • Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
    • Kinh tế - xã hội
  • Quy hoạch - kế hoạch
    • Các dự án mời gọi đầu tư
    • Chính sách ưu đãi xây dựng
    • Quy hoạch xây dựng
    • Bảng giá đất
    • Quy hoạch sử dụng đất
  • Tin tức - sự kiện
    • Tin hoạt động xã
    • An toàn giao thông
    • An ninh trật tự
    • Kinh tế - Văn hóa - Xã hội
    • Y tế - Giáo dục
    • Khoa học - Công nghệ
    • Tài nguyên - Môi trường
    • Lao động - Thương binh và Xã hội
    • Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    • Pháp luật và đời sống
  • Thủ tục hành chính
    • LĨNH VỰC HỘ TỊCH
    • LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
    • LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI - MÔI TRƯỜNG
    • LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    • LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
    • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
    • LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
    • LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ CƯ TRÚ
    • LĨNH VỰC TỐ CÁO
    • LĨNH VỰC THUẾ
    • LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
    • LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
    • LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
    • LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỜNG BỘ
    • LĨNH VỰC COVID -19
    • LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
    • LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
  • Liên hệ
UBND xã Ia Nhin
 
 Site map  Góp ý  Hỏi đáp RSS   English
GIỚI THIỆU
  • Giới thiệu
  • Thông tin liên hệ của CBCC
  • Thông tin địa giới hành chính
  • Điều kiên tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
  • Kinh tế - xã hội
  • Tổ chức bộ máy
TIN TỨC - SỰ KIỆN
  • Tin hoạt động xã
  • An toàn giao thông
  • An ninh trật tự
  • Kinh tế - Văn hóa - Xã hội
  • Y tế - Giáo dục
  • Khoa học - Công nghệ
  • Tài nguyên - Môi trường
  • Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Pháp luật và đời sống
THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ
  • Nông thôn mới
  • Thông tin tuyên truyền
  • Dịch vụ công mức độ 2
  • Biểu mẫu diện tử
  • Thông tin cần biết
  • Đấu thầu - mua sắm công
  • Báo cáo thống kê
Trang chủ » Thủ tục hành chính
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC HỘ TỊCH

Ban hành theo các Quyết định sau:

 - Quyết định số: 1023/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai;

- Quyết định số: 563/QĐ-UBND ngày 19/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai;

- Quyết định số: 890/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai;

- Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai;

 

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

NUÔI CON NUÔI

1

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

62-69

2

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

70-72

3

Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

72-79

 

 - Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

 

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

 

Trình tự thực hiện:

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.  

Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC:  Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan phối hợp: Không.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính[1]: Cá nhân người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai[2]: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

Lệ phí: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính[3]: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

Căn cứ pháp lý[4]:

- Luật Nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

 

Trình tự thực hiện:

- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.  

Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC:  Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan phối hợp: Không.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính[1]: Cá nhân người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai[2]: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

Lệ phí: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính[3]: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

Căn cứ pháp lý[4]:

- Luật Nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

 - Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

         

Kính gửi[5]:...............................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:..................................................................................................

Nơi cư trú:........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân[6]:............................................................................................................................

Đề nghị đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:................................................................................. Giới tính:........................

Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................ Quốc tịch:......................

Nơi sinh: ..........................................................................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân2:.................................................................................................

Nơi cư trú:........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Số định danh cá nhân:....................................................................................................................

Là con nuôi của:

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:..........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................ Quốc tịch:......................

Giấy tờ tùy thân 2:...........................................................................................................................

Nơi cư trú:........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................... Quốc tịch:.......................

Giấy tờ tùy thân2: ...........................................................................................................................  

Nơi cư trú:........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Đã đăng ký nuôi con nuôi tại[7]:.....................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước/Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài số...................... ngày ........ tháng ....... năm.........

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đầy đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.

            Làm tại ......................, ngày ............tháng............năm............

                                                                                                                                                                Người yêu cầu                            

                                                                                                                                                                                                   

 

Giải quyết việc người nước ngoài cư trú

 ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

 

Trình tự thực hiện:

- Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú;

- Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến;

- Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu rõ lý do .

    Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú.

Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

- Đơn xin nhận con nuôi;

- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Giấy khám sức khỏe;

- 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm).

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

          - Giấy khai sinh;

          - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

          - Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

          - Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

          Số lượng hồ sơ[1]: 02 bộ đối với mỗi loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.

          Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;

          - Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;

          - Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.

          Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú.

          Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.

Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi[2].

          Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai[3]:

          -Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng);

          -Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột).

Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp. 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính[4]: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.

       Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

          Người xin nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau[5]:

          - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

          - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

          - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

          -  Có tư cách đạo đức tốt;

          - Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước láng giềng.

Các trường hợp không được nhận con nuôi

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:  

+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;

+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

          Căn cứ pháp lý[6]:

           - Luật Nuôi con nuôi 2010;

           - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

 

 
 
Thủ tục hành chính khác:
  • LĨNH VỰC HỘ TỊCH
  • LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
  • LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI - MÔI TRƯỜNG
  • LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  • LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
  • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
  • LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
  • LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
  • LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ CƯ TRÚ
  • LĨNH VỰC TỐ CÁO
  • LĨNH VỰC THUẾ
  • LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
  • LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
  • LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
  • LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỜNG BỘ
  • LĨNH VỰC COVID -19
  • LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
THÔNG BÁO Xem thêm
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU THÔN 7
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU
  • LỊCH TIẾP CÔNG DÂN XÃ IA NHIN
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU THI CÔNG CÔNG TRÌNH DUY TU SỬA CHỮA ĐƯỜNG GTNT THÔN 6 (CÔNG TRÌNH 2)
  • THÔNG BÁO MỜI THẦU THI CÔNG CÔNG TRÌNH DUY TU SỬA CHỮA ĐƯỜNG GTNT THÔN 6
ĐƯỜNG DÂY NÓNG
Đ/c Võ Hoàng Đan Thanh - Huyện ủy viên - Bí thư Đảng ủy xã
  • 0269.627.6789
Đ/c Phạm Bá Năm - PBT Đảng ủy - Chủ tịch UBND xã
  • 0988.468.179
Địa chỉ Hộp thư công vụ
  • ubndianhin.chupah@gialai.gov.vn
THÔNG TIN HỮU ÍCH
 Thời tiết
 Tỷ giá
VIDEO
  • cảnh đẹp chư păh zL0nUxsC0KU
  • tin moi thông tin mới
HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
Cảnh đẹp Gia Lai
Cảnh đẹp Gia Lai
Cảnh đẹp Gia Lai
Cảnh đẹp Gia Lai
LIÊN KẾT HỮU ÍCH
Thăm dò ý kiến
Bạn đánh giá như thế nào về thủ tục hành chính của xã?

Bình chọn Xem kết quả
KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN
Hãy chọn một lựa chọn trước khi bình chọn


Đang gửi ý kiến.
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Tổng truy cập: 2867745
Đang online: 131
  • Trang chủ
  • Site map
  • Liên hệ
  • Góp ý
  • Hỏi đáp
  • Quy hoạch - kế hoạch
  • Tin tức - sự kiện
  • Nông thôn mới
  • Thông tin tuyên truyền
  • Dịch vụ công mức độ 2
  • Biểu mẫu diện tử
  • Thông tin cần biết
  • Đấu thầu - mua sắm công
  • Báo cáo thống kê
  • Định hướng phát triển
  • Quy hoạch - kế hoạch
 TRANG CHỦ  SITE MAP  LIÊN HỆ  GÓP Ý  HỎI ĐÁP
UBND XÃ IA NHIN
Địa chỉ: xã Ia Nhin, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai
Điên thoại: 02693.745.376 - Email: ubndianhin.chupah@gialai.gov.vn
Đường dây nóng: 02693.745.376
Giấy phép số: 07/GP-TTĐT ngày 25/8/2014 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai cấp.