DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 20/2/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Thủ tục hành chính
Stt
|
Tên hành chính
|
Trang
|
01
|
Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2016-2020 1.004869 (trùng với QĐ 154 trên CSDL)
|
|
02
|
Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số 1.004888 (trùng với QĐ 722 trên CSDL)
|
|
03
|
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số1.004875 (trùng với QĐ 722 trên CSDL)
|
|
II. Nội dung
1. Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2016-2020
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ các thôn gửi UBND cấp xã 2 bộ, gồm:
- Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg;
- Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn.
* Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: các đoàn thể, đơn vị có liên quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
b. Việc xác định được tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
2. Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đưa ra khỏi danh sách người có uy tín;
- Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp: theo quy định tại điểm b, Khoản 3 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa ra khỏi danh sách danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lệ phí: chưa có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu số 05, Phụ lục II Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
- Biên bản họp liên tịch thôn Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín (Mẫu số 06, Phụ lục II Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
- Biên bản kiểm tra Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín (Mẫu số 07, Phụ lục II Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có uy tín chết;
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này);
- Người có uy tín vi phạm pháp luật;
- Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số1.004875 (trùng với QĐ 722 trên CSDL)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh sách người có uy tín;
+ Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg);
+ Bản tổng hợp hồ sơ của các huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
* Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lệ phí: chưa có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 01, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Biên bản họp liên tịch thôn Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 02, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Biên bản kiểm tra Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín (mẫu số 03, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
- Tổng hợp Danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 04, Phụ lục 1 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
+ Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc;
+ Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
- Điều kiện:
+ Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp thôn không đủ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.