Thông tin tóm tắt các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư
THÔNG TIN TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ.
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý
+ Về thuế suất: Theo quy định tại tiết a, khoản 1, Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Về thời gian miễn thuế, giảm thuế: Theo quy định tại tiết a, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 16, Điều 1, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
- Mức hưởng:
+ Áp dụng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm; được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo .
+ Áp dụng thuế thu nhập 10% suốt vòng đời dự án đối với thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 15 Luật Đầu tư 2014.
- Mức hưởng: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
3. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Cơ sở pháp lý:
+ Trong thời gian xây dựng: Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
+ Sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian XDCB: Điểm d khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Mức hưởng:
+ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản:
- 11 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
- 15 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê cho dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Về ưu đãi về tiền sử dụng đất:
- Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 3; Khoản 1,Điều 5 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Mức hưởng: Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư.
5. Ưu đãi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Mức hưởng: Miễn thuế.
II. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA TỈNH GIA LAI
(Trích các Điều 5, 6, 7 Quy định về một số chính sách hỗ trợ đầu tư Ban hành
kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Gia Lai)
Điều 5. Chính sách hỗ trợ về san lấp mặt bằng, rà phá bom mìn, hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án thuộc ngành, nghề hỗ trợ đầu tư.
1. Đối với các dự án đầu tư ngoài các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
a) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (đường giao thông, cấp điện, cấp nước):
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng, kỹ thuật gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng, kỹ thuật không gắn với hoạt động dân sinh, nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án.
b) Hỗ trợ san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp:Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn cho nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án.
3. Đối với các dự án có quy mô đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên, nằm trong các khu, cụm công nghiệp đã được phê duyệt:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn cho nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01 dự án.
Điều 6. Hỗ trợ chi phí lập dự án đầu tư và chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc ngành, nghề hỗ trợ đầu tư.
Hỗ trợ 30% chi phí lập dự án đầu tư, chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 dự án (theo quy định hiện hành của nhà nước về định mức, chi phí lập dự án, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
Điều 7. Hỗ trợ kinh phí tham gia triển lãm, chợ công nghệ
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí 01 lần/1 năm cho mỗi doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh tham gia các cuộc triển lãm, chợ công nghệ ở trong nước và nước ngoài sau khi được UBND tỉnh có văn bản chấp thuận, doanh nghiệp phải đảm bảo có thuê gian hàng, có hàng hoá, sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mang theo để trưng bày, giới thiệu theo đúng quy định của triển lãm, chợ công nghệ với các mức sau:
- Hỗ trợ đến 30 triệu đồng cho doanh nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ ở trong nước;
- Hỗ trợ đến 50 triệu đồng cho doanh nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ tại các nước thuộc khu vực châu Á;
- Hỗ trợ đến 80 triệu đồng cho doanh nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ tại các nước ngoài khu vực châu Á.